Phiếu đánh giá tiết dạy cấp tiểu học – Mẫu phiếu dự giờ cấp tiểu học 2023

by O2TV

Bản mẫu phiếu tham dự giờ học cho học sinh tiểu học theo mô hình mới VNEN.

Gửi tới quý vị mẫu phiếu đánh giá hoạt động giảng dạy cấp tiểu học, được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm phiếu hiện hành và phiếu dùng cho mô hình trường học mới VNEN. Đây là công cụ hữu ích giúp giáo viên chuẩn bị phiếu dự giờ chính xác và hiệu quả.

Trong thời điểm hiện tại của giáo dục tiểu học, việc thực hiện giờ dạy thêm đã trở nên phổ biến. Để đánh giá hiệu quả giảng dạy, mẫu phiếu thực hiện giờ dạy thêm được sử dụng phổ biến và có tầm quan trọng đáng kể. Vì vậy, chúng ta hãy cùng Hoatieu khám phá về nội dung và phương pháp đánh giá giờ dạy thêm thông qua bài viết bên dưới.

1. Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy là gì?

Phiếu dự giờ hay còn được biết đến với tên gọi khác là mẫu phiếu đánh giá tiết dạy, được sử dụng để đánh giá kỹ năng sư phạm của giáo viên đang giảng dạy. Đây là một công cụ hữu ích giúp giáo viên nhận biết được những điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó nâng cao chất lượng giảng dạy. Để biết thêm thông tin, bạn có thể tải về phiếu đánh giá tiết dạy cấp tiểu học mới nhất tại đường link sau.

2. Mục đích của mẫu phiếu dự giờ

Để đánh giá kỹ năng giảng dạy của các giáo viên, một mẫu phiếu dự giờ tiểu học sẽ được sử dụng trong các tiết dạy tại các trường. Mẫu phiếu này sẽ cung cấp thông tin về giáo viên, quá trình giảng dạy và học tập, ưu và nhược điểm của bài học, cũng như đánh giá cụ thể và xếp loại cho tiết dạy đó. Điều này sẽ giúp các cán bộ lãnh đạo và quản lý có thể đánh giá được kỹ năng sư phạm của giáo viên.

3. Mẫu phiếu dự giờ tiết dạy 2023

Việt Nam, quốc gia chủ nghĩa xã hội, đang hướng tới độc lập, tự do và hạnh phúc.

Phiếu đánh giá giờ học.

Tên giảng viên:…… Đơn vị công tác:…….

Học phần:……….Lớp học:…..Giờ học:…… Giờ thực hành:…….

Ngày: ……….. Ca: ……………

Bài giảng: ……….

Danh sách tên người tham dự:……….

Vị trí công việc:………..Đơn vị làm việc:……….

I. Quá trình giảng dạy và học tập.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nhân xét và ghi chú của người dự giờ

II. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY.

Nội dung Tiêu chí Điểm
Kế hoạch và tài liệu dạy học (tối đa 1,0 điểm/tiêu chí) Chuỗi hoạt động phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng.
Mỗi nhiệm vụ học tập thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, kỹ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được.
Thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng phù hợp với các hoạt động của HS.
Phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động của học sinh hợp lý.
Hoạt động của GV (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí) Phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập hấp dẫn. Nội dung đảm bảo chính xác, logic, khoa học, làm rõ được trọng tâm.
Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS và có biện pháp hỗ trợ, khuyến khích HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ.
Nội dung đảm bảo mức độ phân hóa, phù hợp với khả năng của HS. Lồng ghép, tích hợp, liên hệ thực tế có tính giáo dục.
Kết quả hoạt động và thảo luận của HS được tổng hợp, phân tích đánh giá, sửa lỗi kịp thời; đảm bảo phân bố thời gian hợp lí cho các hoạt động.
Hoạt động của HS (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí) Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
HS tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
HS tham gia tích cực trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập: đảm bảo kiến thức, phù hợp với từng hoạt động.
Tổng số điểm:
Bài HOT 👉  Học đánh đàn guitar cơ bản nhanh nhất với 5 bước

Để đạt thăng hạng Giỏi, các tiêu chí 5, 7, 11, 12 cần đáp ứng 2,0 điểm và các tiêu chí khác phải đạt từ mức 2 trở lên. Điểm để đạt loại Giỏi nằm trong khoảng từ 17,50 đến 20,0 điểm.

Loại Khá: 14,50 – 17,25 điểm; các tiêu chí 5, 11, 12 phải đáp ứng mức điểm 2,0 để đạt được.

Loại Trung bình: từ 10,00 đến 14,25 điểm.

D) Hạng không đạt: Dưới 10,0 điểm.

Nếu các tiêu chí bị hạn chế nhưng tổng điểm đạt loại Giỏi, thì sẽ được xếp loại Khá. Nếu tổng điểm đạt loại Khá nhưng các tiêu chí bị hạn chế, thì sẽ được xếp loại Trung bình.

Đánh giá chất lượng giảng dạy: …….

III. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN.

1. Các lợi ích: ………..

2. Nhược điểm: …….

Giáo viên dạy Hiệu trưởng/Tổ CM Người dự giờ
(chữ ký, họ tên) (ký tên và đóng dấu) (chữ ký, họ tên)

4. Phiếu dự giờ tiểu học theo thông tư 22

Phiếu dự giờ tiểu học theo thông tư 22 là một tài liệu quan trọng trong quá trình giảng dạy và học tập ở trường tiểu học, với các thông tin về giờ học, chủ đề, nội dung bài học và các hoạt động phụ trợ, giúp giáo viên và học sinh chuẩn bị tốt cho giờ học và nâng cao chất lượng giáo dục.

BẢNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢNG DẠY.

(Trường tiểu học).

Tên giảng viên:…………………………………………………………………………

Bài viết có tiêu đề chưa được chỉ định và có nội dung về Tiết Phân Phối Công Trình.

Môn học:……………….Lớp học:………….Tiết học:……………..Ngày học:…………………….

Tên của tất cả những người tham dự:…………………………………………………………………………

Diễn biến bài giảng

(Theo nội dung cần trao đổi)

Nhận xét

(Ưu, nhược điểm)

1. Tổng quan nhận xét.

Các mặt

Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

Điểm đánh giá

Nhận xét

Nội dung (6 điểm)

1. Xác định được vị trí, mục tiêu và kiến thức kĩ năng trọng tâm bài học.

2,5

2. Học sinh đạt được các phẩm chất, năng lực trong bài học.

2,0

3. Có tính cập nhật, liên hệ thực tiển thể hiện tính giáo dục.

1,5

Phương pháp (10 điểm)

4. Tổ chức hoạt động học tập linh hoạt sáng tạo và phù hợp để đạt mục tiêu bài học.

2,5

5. Các phương tiện dạy học sử dụng hợp lí, hiệu quả.

1,0

6. Các nhiệm vụ giao cho học sinh đa dạng, có tính phân hoá cho đối tượng, kích thích sự sáng tạo của học.

2,0

7. Học sinh tham gia học tập

* Chủ động, tích tực, tự giác, sáng tạo phù hợp với nhận thức từng đối tượng.

* Có sự tương tác, hợp tác.

3,0

8. HS được tạo điều kiện liên hệ những kiến thức đã biết để phát hiện kiến thức mới, rèn luyện kĩ năng, vận dụng vào thực tế.

1,0

9. Phân bố thời gian cho các hoạt động hợp lí. Đảm bảo thời gian quy định

0,5

Đánh giá

(4 điểm)

10. Tổ chức hoạt động đánh giá linh hoạt phù hợp, kết hợp đánh giá của GV và HS.

1,0

11. HS có cơ hội tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.

1,0

12. Đạt được mục tiêu bài học.

2,0

Tổng cộng

20,0

Xếp loại

Bài HOT 👉  Cách đánh số thứ tự trong Excel nhanh chóng và đơn giản

Ngày …… Tháng …… Năm ……… (Không thay đổi vì không có ngữ cảnh để sử dụng từ đồng nghĩa)

NGƯỜI DẠY

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

(Ký, ghi rõ họ tên)

+ Loại giỏi: Điểm tổng cộng đạt từ 17-20 điểm, các yêu cầu 2,4,5,7,9, đạt điểm tối đa (Tổng cộng 9 điểm).

+ Loại khá: Điểm tổng cộng đạt từ 13-16,5 điểm, các yêu cầu 2,4,7 đạt điểm tối đa (tổng cộng 7,5 điểm).

Điểm trung bình tổng cộng dao động từ 10 đến 12,5 điểm, yêu cầu số 2 và số 4 được đạt điểm cao nhất (tổng cộng 4,5 điểm). Loại trung bình.

Sớm, thấp: (dưới 10 điểm).

Phần nhận xét, đánh giá bài học.

(Cuộc thi GVDG của trường, trong năm học …………).

Các lĩnh vực

Tiêu chí

Điểm

tối đa

Điểm đánh giá

I. Nội dung, kiến thức

(05 điểm)

1. Xác định mục tiêu đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài

1

2.Giảng dạy kiến thức cơ bản, chính xác, có hệ thống; nội dung dạy học nhằm phát triển năng lực của HS

1

3. Nội dung dạy học phù hợp với đối tượng học sinh

1

4. Nội dung dạy học đảm bảo tính toàn diện

1

5.Nội dung bài học gắn với thực tế đời sống

0,5

6.Tác động đến mọi đối tượng HS, kể cả khuyết tật học hòa nhập, lớp ghép (nếu có)

0,5

II. Phương pháp, kĩ năng sư phạm

(7 điểm)

1 .PP dạy học đúng đặc trưng bộ môn, đúng loại bài (lý thuyết, thực hành, luyện tập, ôn tập)

1

2. Hình thức tổ chức dạy học phù hợp; chú trọng việc tổ chức cho HS tự học, trải nghiệm, phát hiện, thực hành, vận dụng vào thực tiễn.

2

3. Phối hợp các phương pháp/kỹ thuật dạy học để phát huy tối đa hiệu quả dạy học; xử lý các tình huống sư phạm phù hợp với đối tượng và có tác dụng giáo dục.

2

4. Khai thác, sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp có hiệu quả trong dạy học

1

5. Phân bố thời gian, tiến trình tiết dạy hợp lý, nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả, phù hợp với thực tế lớp học.

0,5

6. Tác phong sư phạm, chuẩn mực, gần gủi, luôn động viên, khích lệ học sinh hoàn thành nhiệm vụ.

0,5

III.Đánh giá, hỗ trợ học sinh

(4 điểm)

1. Tổ chức tốt việc đánh giá thường xuyên.

1

2. Tôn trọng , đối xử công bằng/ bình đẳng; quan tâm đến mọi đối tượng HS.

1

3. Tổ chức để học sinh tự đánh giá, tham gia đánh giá; tạo cơ hội cho học sinh chia sẻ ý kiến.

1

4. Kịp thời hướng dẫn, hỗ trợ HS trong các hoạt động.

0,5

5. GV tập trung vào khó khăn, nhiệm vụ chưa hoàn thành của từng cá nhân/nhóm học sinh để hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá,…

0,5

IV.Hiệu quả

(4 điểm)

1. HS nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của bài học và biết vận dụng tốt; cơ bản hoàn thành nội dung tiết học

1,5

2. HS tích cực tiếp thu bài học, hứng thú, tự tin, thoải mái trong các hoạt động

1,5

3. HS biết phối hợp, làm việc cùng nhau trong các hoạt động nhóm/ lớp

1

Tổng điểm

20

Bài HOT 👉  Cách chơi bài Tiến lên Miền Nam, luật chơi

Các quan điểm của ban giám khảo.

Cần đạt điểm tổng cộng từ 18-20 điểm, bao gồm 2 điểm cho tiêu chí II.2 và 1 điểm cho mỗi tiêu chí III.1, III.2, III.3.

Để đạt loại khá, tổng điểm phải nằm trong khoảng từ 14 đến 17,5 và điều kiện II.2 phải có ít nhất 1,5 điểm. Hơn nữa, các tiêu chí III.1, III.2 và III.3 đều phải có ít nhất 1 điểm.

Tổng điểm: …….. Hạng:….. ….. Ngày… / …./ ………..

Giám khảo

(Ký và ghi rõ họ tên)

5. Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy có ứng dụng công nghệ thông tin

Phiếu dự giờ học sử dụng Công nghệ thông tin (CNTT) (số: …………) Được áp dụng.

Tên giảng viên:………………………………………..

Đơn vị:……………………………………………………….

Môn học:…………………. Lớp học:……… Ngày học:…………….

Tiêu đề bài học:……………………………………………..

Các mặt

đánh giá

Các yêu cầu đánh giá

Điểm

Nhận xét,

đề nghị

0

0,5

1

1,5

2

I. Nội dung:

1. Chính xác về khoa học bộ môn, về quan điểm tư tưởng và lập trường chính trị.

2. Đủ nội dung cơ bản và đáp ứng đầy đủ mục tiêu bài học; có tính hệ thống; nhấn mạnh đúng trọng tâm.

3. Liên hệ thực tế phù hợp và có tính giáo dục; có sử dụng tài liệu minh họa cho bài giảng điện tử (văn bản, phim, âm thanh, phần mềm hỗ trợ…) chính xác, có ý nghĩa, sát với nội dung bài học, đúng lúc, đúng liều lượng.

II. Phương pháp

4. Phương pháp dạy học phù hợp với đặc trưng bộ môn, với nội dung của kiểu bài lên lớp.

5. Kết hợp tốt các phương pháp trong hoạt động dạy và học; kết hợp tốt việc ứng dụng CNTT với các phương pháp dạy học phù hợp với nội dung của kiểu bài lên lớp.

III. Phương tiện

6. Kết hợp tốt việc sử dụng phương tiện cho bài giảng điện tử và các phương tiện, thiết bị dạy học khác phù hợp với nội dung của kiểu bài lên lớp (khi cần thiết).

7. Thiết kế các slide đẹp, khoa học, phù hợp với đặc trưng bộ môn; màu sắc hài hòa, phối màu giữa phông nền và chữ hợp lý, phù hợp với nội dung; hình và cỡ chữ, kiểu chữ rõ; các hiệu ứng hình ảnh, màu sắc, âm thanh được sử dụng hợp lý, không lạm dụng; bài trình chiếu có hệ thống, dễ theo dõi, có cấu trúc rõ ràng; học sinh ghi được bài.

IV. Tổ chức lớp học

8. Thực hiện linh hoạt các khâu lên lớp, phân phối thời gian hợp lý ở các phần, các khâu.

9. Tổ chức và điều khiển học sinh học tập tích cực, chủ động phù hợp với nội dung của kiểu bài; đảm bảo tính tương tác giáo viên-học sinh, học sinh-giáo viên, học sinh-học sinh.

V. Kết quả

10. Việc ứng dụng CNTT giúp giáo viên tổ chức tốt hoạt động dạy học, tạo hứng thú trong học tập của học sinh, góp phần đổi mới phương pháp dạy học. Đa số học sinh hiểu bài, nắm vững trọng tâm, biết vận dụng kiến thức.

TỔNG ĐIỂM:……………………………. XẾP HẠNG GIẢNG DẠY:………………………

Bài HOT 👉  Hướng dẫn cách chỉnh UniKey để gõ tiếng Việt có dấu trên máy tính
Người dự Đơn vị công tác Chữ ký

6. Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học

Bảng đánh giá chất lượng giảng dạy ở trường tiểu học.

Tên và họ của giáo viên: ……………………………………………………………………………………………

Tên bài giảng:……………………………………………….. Môn học:………………………………………

Lớp học tại trường Tiểu học ở quận, huyện thuộc tỉnh, thành phố…

CÁC LĨNH VỰC TIÊU CHÍ ĐIỂM TỐI ĐA ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
I. KIẾN THỨC (5 ĐIỂM) 1.1 Xác định được vị trí, mục tiêu, chuẩn kiến thức và kĩ năng, nội dung cơ bản trọng tâm của bài dạy.
1.2 Giảng dạy kiến thức cơ bản, có hệ thống
1.3 Nội dung dạy học đảm bảo giáo dục toàn diện (về thái độ, tình cảm, thẩm mĩ)
1.4 Khai thác nội dung dạy học nhằm phát triển năng lực học tập của học sinh.
1.5 Nội dung dạy học phù hợp tâm lí lứa tuổi, tác động tới các đối tượng, kể cả học sinh khuyết tật, học sinh lớp ghép (nếu có)
1.6 Nội dung dạy học cập nhật những vấn đề xã hội, nhân văn gắn với thực tế, đời sống xung quanh của học sinh.
1

1
0,5
1
1

0,5

II. KĨ NĂNG SƯ PHẠM (7 ĐIỂM) 2.1 Dạy học đúng đặc trưng bộ môn, đúng loại bài (lí thuyết, luyện tập, thực hành, ôn tập…)
2.2. Vận dung phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với các đối tượng theo hướng phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh.
2.3 Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học và theo hướng đổi mới.
2.4. Xử lí các tình huống sư phạm phù hợp với đối tượng và có tác dụng giáo dục.
2.5 Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả ĐDDH tự làm thiết thực, có hiệu quả.
2.6 Lời giảng mạch lạc, truyền cảm; chữ viết đúng, đẹp, trình bày bảng hợp lí.
2.7 Phân bố thời gian đảm bảo tiến trình tiết dạy, đạt mục tiêu của bài dạy và phù hợp với thực tế của lớp học
1

2

1

0,5

1

0,5
1

III. THÁI ĐỘ SƯ PHẠM (3 ĐIỂM) 3.1 Tác phong sư phạm chuẩn mực, gần gũi, ân cần với học sinh.
3.2 Tôn trọng và đối xử công bằng với học sinh.
3.3 Kịp thời giúp đỡ học sinh có khó khăn trong học tập, động viên để mỗi học sinh đều được phát triển năng lực học tập.
1
1
1
IV. HIỆU QUẢ (5 ĐIỂM) 4.1 Tiến trình tiết dạy hợp lí, nhẹ nhàng; các hoạt động học tập diễn ra tự nhiên, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm của học sinh tiểu học.
4.2 Học sinh tích cực, chủ động tiếp thu bài học, có tình cảm, thái độ đúng.
4.3 Học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học và biết vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành sau tiết dạy.
1

1
3

Cộng 20

Xếp loại tiết dạy:………………..

Loại Tốt: 18 → 20 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0).

Loại Khá: 14→17,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0).

Loại Trung bình: 10→13,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0).

Loại Chưa đạt: dưới 10 (Hoặc một trong các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 bị điểm 0).

Điểm tiết dạy:……….

Xếp loại:……………..

Ghi chú:.

Mỗi tiêu chí đều có bảng điểm gồm các điểm số 0, 0.5 và 1. Tuy nhiên, tiêu chí 2.2 lại có bảng điểm gồm các điểm số 0, 0.5, 1, 1.5 và 2. Trong khi đó, tiêu chí 4.3 lại có bảng điểm gồm các điểm số 0, 1, 2 và 3.

Bài HOT 👉  Sử dụng đồng bạc đánh gió như thế nào cho đúng?

Tiêu chí đánh giá tính hiệu quả của phương pháp giảng dạy (4.3) có thể thay thế bằng kết quả khảo sát được thực hiện sau mỗi giờ học.

Đáp ứng đủ tiêu chuẩn từ 90% trở lên (được 3 điểm); Đáp ứng đủ tiêu chuẩn từ 70% trở lên (được 2 điểm).

Nếu đạt điểm từ năm mươi trở lên sẽ được tính là một điểm, còn trong trường hợp không đạt được 50 phần trăm thì sẽ không được tính điểm.

Để đánh giá điểm, cần xem xét đặc tính của mỗi môn học và từng bài học cụ thể, tránh sự cơ khí và nghiêm ngặt. Một lĩnh vực có thể đạt được điểm cao nhất mà không tính đến các tiêu chí trong lĩnh vực đó. Trong trường hợp này, cần giải thích rõ ràng và phần điểm của tiêu chí này được thêm vào tiêu chí mà giáo viên đạt xuất sắc trong cùng lĩnh vực.

GHI CHÉP HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THEO TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY GHI CHÚ

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….

Nhận xét chung về tiết dạy (Ưu điểm, khuyết điểm chính):

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Họ, tên người dự giờ………………………………………….

Chức vụ:…………………………………………………………..

Đơn vị công tác:………………………………………………..

…………………., ngày………..tháng………năm……..

(Ký và ghi rõ họ tên)

7. Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học theo mô hình VNEN

Biểu mẫu đánh giá phương pháp giảng dạy ở trình độ tiểu học.

(Áp dụng cho Hệ thống giáo dục mới VNEN).

Tên giáo viên: …………………………………… Lớp học: …………………………………..

Trường Tiểu học: ………………………………………………………………………………………

Môn học: ……………………………………………………. Tên bài giảng:………………………………..

Lĩnh vực Nội dung đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá
1. Hoạt động của giáo viên
(6 điểm)
1.1. Biết kết hợp 5 bước dạy học của giáo viên và 10 bước học tập của HS.
1.2. Biết sử dụng và điều chỉnh (nếu có) tài liệu HDH phù hợp đảm bảo chuẩn kiến thức và kĩ năng; Phương pháp, hình thức tổ chức lớp học hợp lý, phát huy hiệu quả các hoạt động học tập của học sinh.
1.3. Bao quát được lớp học, các nhóm học tập, từng HS và hỗ trợ kịp thời khi HS có yêu cầu hoặc thấy cần thiết.
1.4. Thực hiện việc đánh giá thường xuyên đối với HS, các biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả, khích lệ động viên học sinh hoàn thành các yêu cầu bài học; tạo điều kiện để HS được đánh giá trong nhóm và tự đánh giá.
1.5. Tổ chức linh hoạt các hoạt động học tập, bố trí thời gian hợp lý cho từng hoạt động; khai thác, sử dụng hợp lý các công cụ học tập trong lớp học (nếu có) để hỗ trợ hoạt động học hiệu quả.
1.6. Tác phong sư phạm chuẩn mực, gần gũi, thân thiện với học sinh

1

1

1

1,5

1

0,5

2. Hoạt động của
học sinh
(10 điểm)
2.1. Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ, tự giác thực hiện các bước học tập, biết sử dụng tài liệu hướng dẫn học, đồ dùng học tập hiệu quả; Biết làm việc cá nhân, mạnh dạn, tự tin hợp tác với các bạn trong nhóm, lớp để giải quyết nhiệm vụ học tập.
2.2. Có khả năng tự học, đánh giá kết quả đúng theo yêu cầu học tập; biết lắng nghe, tìm kiếm trợ giúp của thầy cô, bạn bè để hoàn thành nhiệm vụ; biết chia sẻ kết quả học tập với bạn bè.
2.2. Nhận, biết nhiệm vụ của nhóm, biết phân công, giao nhiệm vụ cho các bạn trong nhóm.
2.3. Sử dụng các đồ dùng, phương tiện học tập hợp lý, hiệu quả (Tài liệu HDH, Phiếu học tập, ĐD khác)
2.4. Biết hợp tác và hỗ trợ các thành viên hoàn thành nhiệm vụ; trung thực, kỉ luật, đoàn kết trong nhóm, lớp.
2.5. Biết tổ chức đánh giá trong nhóm và báo cáo với thầy, cô giáo về kết quả hoạt động của nhóm.

2,5

2

1

1,5

1,5

1,5

3. Hiệu quả
(4 điểm)
3.1. Các hoạt động day-học diễn ra nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm học sinh tiểu học.
3.2. Học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học và có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
3.3. Học sinh được hình thành và phát triển một số năng lực phẩm chất

1

1,5

1,5

Cộng 20
Bài HOT 👉  Cách chơi bài cho người mới bắt đầu đơn giản nhất

Xếp loại:……………………………..

– Loại Tốt: 18 đến 20 điểm (không có tiêu chí nào bị điểm 0)

– Loại Khá: 14 đến dưới 18 điểm (không có tiêu chí nào bị điểm 0)

– Loại Trung bình: 10 đến dưới 14 điểm.

– Loại Chưa đạt: dưới 10 điểm.

Điểm tiết dạy

…………../20

Xếp loại: …………………………

8. Cách nhận xét tiết dạy dự giờ

Cụ thể như thế này, Hoatieu chia sẻ phương pháp đánh giá giờ học và các điều giáo viên cần chú ý khi đánh giá sau giờ học.

  • Đưa ra quan điểm rõ ràng và đánh giá bản thân về việc giảng dạy là trách nhiệm cần thiết của những người làm giáo viên. Học sinh cần phải trình bày các điểm mạnh và yếu của cách giảng dạy, đưa ra các giải pháp cải thiện nhược điểm và yêu cầu phản hồi từ giáo viên.
  • Việc đánh giá tiết dạy theo các tiêu chí được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là rất quan trọng. Để đánh giá chất lượng tiết dạy của các chủ thể, cần đặt mình vào vị trí người nghe và cảm nhận. Cần phải đưa ra những ý kiến đóng góp một cách công bằng, tôn trọng và quan tâm đến việc học hỏi giữa các bên, thay vì coi mình là người có kiến thức hơn. Người tham gia giờ học cũng cần phải đưa ra những vấn đề cần được điều chỉnh cho người giảng dạy.
  • Các cá nhân đưa ra đề xuất cần được tập trung và được các tổ chức đối tượng hướng dẫn nghe nhận với thái độ tôn trọng. Những quan điểm cần được tiếp thu và những quan trọng cần được sửa đổi từ những người đóng góp. Các tổ chức nên thảo luận lại với người đóng góp và làm rõ thông tin chưa rõ ràng.
  • Những người tham gia dự giờ sẽ phải báo cáo kết quả sau đó. Các cá nhân như cán bộ và giáo viên sẽ có thông tin chi tiết về giáo viên, khả năng giảng dạy để có tác động phù hợp. Báo cáo sẽ đưa ra các bằng chứng đầy đủ về trường học, lớp học, giáo viên, học sinh và môn học. Những điểm mạnh sẽ được đề cập cùng với các bằng chứng cụ thể. Ngoài ra, báo cáo cũng sẽ đề cập đến những vấn đề mà giáo viên cần cải thiện, kế hoạch sau dự giờ và đưa ra các đề xuất cụ thể với các cấp quản lý liên quan.
  • Phiếu dự giờ cho học sinh cấp tiểu học mới nhất năm 2023 đã được Hoatieu.Vn gửi đến quý vị, bao gồm cả Phiếu đánh giá chất lượng giảng dạy tại trường tiểu học.

    Xin mời quý vị đọc thêm tại phần chuyên mục.

  • Đánh giá quá trình học tập.
  • Chỉ dẫn viết học bạ theo quy định của Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.
  • Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh cấp tiểu học.
  • Related Videos

    Leave a Comment

    Bạn không thể sao chép nội dung của trang này

    [X]